Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023
Ngày 24 tháng 11 năm 2022 UBND thị trấn Thường Xuân ban hành Kế hoạch số 129/KH-UBND về thực hiện chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân như sau:
Căn cứ Kế Hoạch Hành Động số 107-KH/HU ngày 17/3/2022 của Huyện ủy Thường Xuân về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ công văn số 3016/UBND-BCĐ ngày 10/11/2022 của Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện Thường Xuân về việc xây dựng kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
Căn cứ Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND thị trấn Thường Xuân thực hiện chuyển đổi số năm 2022, nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân.
Ủy ban nhân dân Thị trấn Thường Xuân xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2022như sau.
I. MỤC TIÊU, MỤC ĐÍCH.
Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng; Chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng xuất lao động, sức cạnh tranh của các ngành,các doanh nghiệp và nền kinh tế của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể.
Tiếp tục duy trì các chỉ số về Chuyển đổi số được công nhận năm 2022.
2.1. Mục tiêu năm 2023
a. Về trụ cột Chính quyền số:
- Cơ quan chính quyền UBND thị trấn tiếp tục duy trì,cải thiện,nâng cao hiệu quả tiếp cận, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc nền tảng số do Bộ,ngành TW triển khai hoặc nền tảng số khác do tỉnh huyện triển khai được kết nối,liên thông chỉa sẻ thông tin dữ liệu điện tử với nhau.
100% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đủ điều kiện quy trình hóa điện tử trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tiếp nhận giải quyết trực tuyến phù hợp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã, thị trấn thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia,địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn
100% Kết quả giải quyết hồ sơ mức độ 3,4 được số hóa vào Kho dữ liệu kết quả hồ sơ TTHC mức độ 3, 4 phục vụ tra cứu,truy suất trả kết quả bổ sung theo yêu cầu của tổ chức, công dân khi cần đối soát, tối giản hóa từ phía cơ quan tiếp nhận,giải quyết hồ sơ TTHC về các giấy tờ và thành phần cấu thành hồ sơ TTHC.
100% cán bộ, công chức cơ quan chính quyền có tài khoản giao dịch điện tử cá nhân đáp ứng Nghị định 45/2020/NĐ-Cp ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
UBND Thị trấn đáp ứng một phần của bộ tiêu chi chuyển đổi số cấp xã, thị trấn theo quy định của UBND tỉnh.
b. Trụ cột kinh tế số
Tỉ lệ 10% doanh nghiệp phân theo loại hình, nhóm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp( Bao gồm hợp tác xã, cơ sở sản xuất) đạt chuẩn VietGAP, OCOP tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, ( 2 hợp tác xã, 1doanh nghiệp).
05 sản phẩm hoặc 1-5 hộ là doanh nghiệp, HTX doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh.
80% doang nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận các nền tảng quốc gia miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi phục vụ quản trị doanh nghiệp ( các giải pháp nền tảng số Quản trị bán hàng,quả lý kho, quản lý tài chính.v.v.) do trung ương triển khai.
100% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
4. Huy động các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
5.3.Về xã hội số
5.4. Phát triển hạ tầng số
Trong năm 2023, tập trung phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số của xã, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, trong đó chú trọng:
- Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo các điều kiện để kết nối mạng diện rộng trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng số của các cơ quan: bổ sung, thay thế trang thiết bị Công nghệ thông tin, thiết bị bảo mật, thiết bị chuyên dùng đáp ứng hoạt động chuyển đổi số tại UBND xã.
- Sữa chữa, thay thế các máy tính hư hỏng, đảm bảo 100% cán bộ, công chức có máy tính làm việc.
- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng hệ thống camera an ninh ở những điểm đã hư hỏng để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành an toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Duy trì có hiệu quả phòng họp trực tuyến và đầu tư mua sắm trang thiết bị đảm bảo kết nối thông suốt từ huyện đến cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước.
5.5. Dữ liệu số
Thực hiện số hóa các thủ tục hành chính. Khai thác hiệu quả dữ liệu định danh cá nhân trong giao dịch điện tử.
của cơ quan; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần mềm ứng dụng trước khi đưa vào sử dụng. Tăng cường phối hợp cơ quan cấp trên nhận chứng thư số, nâng cao hiệu quả triển khai sử dụng chữ kí số trong hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trên mạng thông qua phần mềm QLVB.
-Tăng cường công tác tuyên truyền thông tin để nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số thực hiện các giải pháp trong công tác bảo đảm an toàn thông tin tạo niềm tin của người dân tham gia các hoạt động trên môi trường mạng từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách thị trấn, và huy động từ nguồn xã hội hóa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2. Bộ phận Văn hóa xã hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Tuyên truyền đến người dân
Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Hướng dẫn người dân thực hiện các TTHC qua dịch
6. Các Nhà trường, trạm y tế thị trấn, các khu phố.
Căn cứ vào kế hoạch của UBND thị trấn tổ chức triển khai thực hiện đúng theo các chỉ tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ngành có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Tin cùng chuyên mục
-
Bài tuyên truyền vai trò của Chuyển đổi số đối với doanh nghiệp
10/04/2024 09:33:29 -
hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký tài khoản, tự đánh giá mức độ chuyển đổi số trên Cổng thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
10/04/2024 09:02:47 -
Tuyên truyền cài đặt chữ ký số cá nhân
05/04/2024 09:31:45 -
BÀI TUYÊN TRUYỀN CHUYỂN ĐỔI SỐ 2024
01/04/2024 15:34:43
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023
Ngày 24 tháng 11 năm 2022 UBND thị trấn Thường Xuân ban hành Kế hoạch số 129/KH-UBND về thực hiện chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân như sau:
Căn cứ Kế Hoạch Hành Động số 107-KH/HU ngày 17/3/2022 của Huyện ủy Thường Xuân về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ công văn số 3016/UBND-BCĐ ngày 10/11/2022 của Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện Thường Xuân về việc xây dựng kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
Căn cứ Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND thị trấn Thường Xuân thực hiện chuyển đổi số năm 2022, nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân.
Ủy ban nhân dân Thị trấn Thường Xuân xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2022như sau.
I. MỤC TIÊU, MỤC ĐÍCH.
Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng; Chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng xuất lao động, sức cạnh tranh của các ngành,các doanh nghiệp và nền kinh tế của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể.
Tiếp tục duy trì các chỉ số về Chuyển đổi số được công nhận năm 2022.
2.1. Mục tiêu năm 2023
a. Về trụ cột Chính quyền số:
- Cơ quan chính quyền UBND thị trấn tiếp tục duy trì,cải thiện,nâng cao hiệu quả tiếp cận, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc nền tảng số do Bộ,ngành TW triển khai hoặc nền tảng số khác do tỉnh huyện triển khai được kết nối,liên thông chỉa sẻ thông tin dữ liệu điện tử với nhau.
100% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đủ điều kiện quy trình hóa điện tử trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tiếp nhận giải quyết trực tuyến phù hợp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã, thị trấn thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia,địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn
100% Kết quả giải quyết hồ sơ mức độ 3,4 được số hóa vào Kho dữ liệu kết quả hồ sơ TTHC mức độ 3, 4 phục vụ tra cứu,truy suất trả kết quả bổ sung theo yêu cầu của tổ chức, công dân khi cần đối soát, tối giản hóa từ phía cơ quan tiếp nhận,giải quyết hồ sơ TTHC về các giấy tờ và thành phần cấu thành hồ sơ TTHC.
100% cán bộ, công chức cơ quan chính quyền có tài khoản giao dịch điện tử cá nhân đáp ứng Nghị định 45/2020/NĐ-Cp ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
UBND Thị trấn đáp ứng một phần của bộ tiêu chi chuyển đổi số cấp xã, thị trấn theo quy định của UBND tỉnh.
b. Trụ cột kinh tế số
Tỉ lệ 10% doanh nghiệp phân theo loại hình, nhóm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp( Bao gồm hợp tác xã, cơ sở sản xuất) đạt chuẩn VietGAP, OCOP tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, ( 2 hợp tác xã, 1doanh nghiệp).
05 sản phẩm hoặc 1-5 hộ là doanh nghiệp, HTX doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh.
80% doang nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận các nền tảng quốc gia miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi phục vụ quản trị doanh nghiệp ( các giải pháp nền tảng số Quản trị bán hàng,quả lý kho, quản lý tài chính.v.v.) do trung ương triển khai.
100% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
4. Huy động các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
5.3.Về xã hội số
5.4. Phát triển hạ tầng số
Trong năm 2023, tập trung phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số của xã, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, trong đó chú trọng:
- Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Uỷ ban nhân dân xã đảm bảo các điều kiện để kết nối mạng diện rộng trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng số của các cơ quan: bổ sung, thay thế trang thiết bị Công nghệ thông tin, thiết bị bảo mật, thiết bị chuyên dùng đáp ứng hoạt động chuyển đổi số tại UBND xã.
- Sữa chữa, thay thế các máy tính hư hỏng, đảm bảo 100% cán bộ, công chức có máy tính làm việc.
- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng hệ thống camera an ninh ở những điểm đã hư hỏng để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành an toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Duy trì có hiệu quả phòng họp trực tuyến và đầu tư mua sắm trang thiết bị đảm bảo kết nối thông suốt từ huyện đến cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước.
5.5. Dữ liệu số
Thực hiện số hóa các thủ tục hành chính. Khai thác hiệu quả dữ liệu định danh cá nhân trong giao dịch điện tử.
của cơ quan; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần mềm ứng dụng trước khi đưa vào sử dụng. Tăng cường phối hợp cơ quan cấp trên nhận chứng thư số, nâng cao hiệu quả triển khai sử dụng chữ kí số trong hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trên mạng thông qua phần mềm QLVB.
-Tăng cường công tác tuyên truyền thông tin để nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số thực hiện các giải pháp trong công tác bảo đảm an toàn thông tin tạo niềm tin của người dân tham gia các hoạt động trên môi trường mạng từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách thị trấn, và huy động từ nguồn xã hội hóa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2. Bộ phận Văn hóa xã hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Tuyên truyền đến người dân
Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Hướng dẫn người dân thực hiện các TTHC qua dịch
6. Các Nhà trường, trạm y tế thị trấn, các khu phố.
Căn cứ vào kế hoạch của UBND thị trấn tổ chức triển khai thực hiện đúng theo các chỉ tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ngành có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.