Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022, nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân
Thực hiện Kế Hoạch Hành Động số 107-KH/HU ngày 17/3/2022 của Huyện ủy Thường Xuân về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ công văn số 707/UBND-VHTT ngày 24/3/2022 của UBND huyện Thường Xuân về việc xây dựng chi tiết kế hoạch nhiệm vụ, giải phápphù hợp điều kiện, tình hình địa phương đáp ứng khả thi thực hiện định hướng, lộ trình,mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện chuyển đổi số.
Ủy ban nhân dân Thị trấn Thường Xuân xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2022,nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 như sau.
I.MỤC TIÊU, MỤC ĐÍCH.
Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng; Chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng xuất lao động, sức cạnh tranh của các ngành,các doanh nghiệp và nền kinh tế của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể.
2.1. Mục tiêu năm 2022
a. Về trụ cột Chính quyền số:
- Cơ quan chính quyền UBND thị trấn tiếp tục duy trì,cải thiện,nâng cao hiệu quả tiếp cận, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc nền tảng số do Bộ,ngành TW triển khai hoặc nền tảng số khác do tỉnh huyện triển khai được kết nối,liên thông chỉa sẻ thông tin dữ liệu điện tử với nhau.
60% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đủ điều kiện quy trình hóa điện tử trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tiếp nhận giải quyết trực tuyến phù hợp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã, thị trấn thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia,địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn
100% Kết quả giải quyết hồ sơ mức độ 3,4 được số hóa vào Kho dữ liệu kết quả hồ sơ TTHC mức độ 3, 4 phục vụ tra cứu,truy suất trả kết quả bổ sung theo yêu cầu của tổ chức, công dân khi cần đối soát, tối giản hóa từ phía cơ quan tiếp nhận,giải quyết hồ sơ TTHC về các giấy tờ và thành phần cấu thành hồ sơ TTHC.
100% cán bộ, công chức cơ quan chính quyền có tài khoản giao dịch điện tử cá nhân đáp ứng Nghị định 45/2020/NĐ-Cp ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
UBND Thị trấn đáp ứng một phần của bộ tiêu chi chuyển đổi số cấp xã, thị trấn theo quy định của UBND tỉnh.
b. Trụ cột kinh tế số
Tỉ lệ 5% doanh nghiệp phân theo loại hình, nhóm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp( Bao gồm hợp tác xã, cơ sở sản xuất) đạt chuẩn VietGAP, OCOP tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, ( 2 hợp tác xã, 1doanh nghiệp).
02 sản phẩm hoặc 1-3 hộ là doanh nghiệp, HTX doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh.(Trứng gà, dưa vàng, Tinh dầu quế.)
50% doang nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận các nền tảng quốc gia miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi phục vụ quản trị doanh nghiệp ( các giải pháp nền tảng số Quản trị bán hàng,quả lý kho, quản lý tài chính.v.v.) do trung ương triển khai.
90% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
- Mô hình camera an ninh được triển khai.
100% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
c.
4. Huy động các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
5.3.Về xã hội số
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó với sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm.
-Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động nội bộ
của cơ quan; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần mềm ứng dụng trước khi đưa vào sử dụng. Tăng cường phối hợp cơ quan cấp trên nhận chứng thư số, nâng cao hiệu quả triển khai sử dụng chữ kí số trong hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trên mạng thông qua phần mềm QLVB.
-Tăng cường công tác tuyên truyền thông tin để nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số thực hiện các giải pháp trong công tác bảo đảm an toàn thông tin tạo niềm tin của người dân tham gia các hoạt động trên môi trường mạng từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách thị trấn, và huy động từ nguồn xã hội hóa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ phận Văn Phòng thống kê
- Tham mưu xây dựng các văn bản nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trấn có hiệu quả. Phối hợp với Phòng Văn hóa, Văn phòng UBND huyện tiếp nhận các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo lộ trình kế hoạch. Hàng tháng tổng hợp số liệu ứng dụng CNTT, mức độ thực hiện môi trường làm việc điện tử trên môi trường mạng báo cáo huyện.
2. Bộ phận Văn hóa xã hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Phối hợp văn phòng theo dõi tình hình ứng dụng CNTT tại cơ quan.
- Phối hợp với các trường học triển khai, hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục.
- Tuyên truyền đến người dân
3. Bộ phận Địa chính
- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn,
4. Bộ phận tư pháp
Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Hướng dẫn người dân thực hiện các TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
5. Bộ phận kế toán
Cân đối nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện kế hoạch.
6. Các Nhà trường, trạm y tế thị trấn, các khu phố.
Căn cứ vào kế hoạch của UBND thị trấn tổ chức triển khai thực hiện đúng theo các chỉ tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022, mục tiêu, giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ngành có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022, nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân
Thực hiện Kế Hoạch Hành Động số 107-KH/HU ngày 17/3/2022 của Huyện ủy Thường Xuân về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ công văn số 707/UBND-VHTT ngày 24/3/2022 của UBND huyện Thường Xuân về việc xây dựng chi tiết kế hoạch nhiệm vụ, giải phápphù hợp điều kiện, tình hình địa phương đáp ứng khả thi thực hiện định hướng, lộ trình,mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện chuyển đổi số.
Ủy ban nhân dân Thị trấn Thường Xuân xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2022,nhiệm vụ giải pháp đến năm 2025 như sau.
I.MỤC TIÊU, MỤC ĐÍCH.
Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng; Chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng xuất lao động, sức cạnh tranh của các ngành,các doanh nghiệp và nền kinh tế của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể.
2.1. Mục tiêu năm 2022
a. Về trụ cột Chính quyền số:
- Cơ quan chính quyền UBND thị trấn tiếp tục duy trì,cải thiện,nâng cao hiệu quả tiếp cận, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc nền tảng số do Bộ,ngành TW triển khai hoặc nền tảng số khác do tỉnh huyện triển khai được kết nối,liên thông chỉa sẻ thông tin dữ liệu điện tử với nhau.
60% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đủ điều kiện quy trình hóa điện tử trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tiếp nhận giải quyết trực tuyến phù hợp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã, thị trấn thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia,địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn
100% Kết quả giải quyết hồ sơ mức độ 3,4 được số hóa vào Kho dữ liệu kết quả hồ sơ TTHC mức độ 3, 4 phục vụ tra cứu,truy suất trả kết quả bổ sung theo yêu cầu của tổ chức, công dân khi cần đối soát, tối giản hóa từ phía cơ quan tiếp nhận,giải quyết hồ sơ TTHC về các giấy tờ và thành phần cấu thành hồ sơ TTHC.
100% cán bộ, công chức cơ quan chính quyền có tài khoản giao dịch điện tử cá nhân đáp ứng Nghị định 45/2020/NĐ-Cp ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
UBND Thị trấn đáp ứng một phần của bộ tiêu chi chuyển đổi số cấp xã, thị trấn theo quy định của UBND tỉnh.
b. Trụ cột kinh tế số
Tỉ lệ 5% doanh nghiệp phân theo loại hình, nhóm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp( Bao gồm hợp tác xã, cơ sở sản xuất) đạt chuẩn VietGAP, OCOP tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, ( 2 hợp tác xã, 1doanh nghiệp).
02 sản phẩm hoặc 1-3 hộ là doanh nghiệp, HTX doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được tiếp cận giải pháp thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh.(Trứng gà, dưa vàng, Tinh dầu quế.)
50% doang nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận các nền tảng quốc gia miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi phục vụ quản trị doanh nghiệp ( các giải pháp nền tảng số Quản trị bán hàng,quả lý kho, quản lý tài chính.v.v.) do trung ương triển khai.
90% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
- Mô hình camera an ninh được triển khai.
100% doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế trên nền tảng số của cơ quan quản lý thuếvà thanh toán các khoản thuế phát sinh qua nền tảng thanh toán trực tuyến.
c.
4. Huy động các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
5.3.Về xã hội số
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó với sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm.
-Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động nội bộ
của cơ quan; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần mềm ứng dụng trước khi đưa vào sử dụng. Tăng cường phối hợp cơ quan cấp trên nhận chứng thư số, nâng cao hiệu quả triển khai sử dụng chữ kí số trong hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trên mạng thông qua phần mềm QLVB.
-Tăng cường công tác tuyên truyền thông tin để nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số thực hiện các giải pháp trong công tác bảo đảm an toàn thông tin tạo niềm tin của người dân tham gia các hoạt động trên môi trường mạng từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách thị trấn, và huy động từ nguồn xã hội hóa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ phận Văn Phòng thống kê
- Tham mưu xây dựng các văn bản nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trấn có hiệu quả. Phối hợp với Phòng Văn hóa, Văn phòng UBND huyện tiếp nhận các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo lộ trình kế hoạch. Hàng tháng tổng hợp số liệu ứng dụng CNTT, mức độ thực hiện môi trường làm việc điện tử trên môi trường mạng báo cáo huyện.
2. Bộ phận Văn hóa xã hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- Phối hợp văn phòng theo dõi tình hình ứng dụng CNTT tại cơ quan.
- Phối hợp với các trường học triển khai, hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục.
- Tuyên truyền đến người dân
3. Bộ phận Địa chính
- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn,
4. Bộ phận tư pháp
Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Hướng dẫn người dân thực hiện các TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
5. Bộ phận kế toán
Cân đối nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện kế hoạch.
6. Các Nhà trường, trạm y tế thị trấn, các khu phố.
Căn cứ vào kế hoạch của UBND thị trấn tổ chức triển khai thực hiện đúng theo các chỉ tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022, mục tiêu, giải pháp đến năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thường Xuân, đề nghị các bộ phận chuyên môn, các ngành có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
