QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CÁC DVC HỖ TRỢ COVID-19 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

Ngày 26/08/2021 10:41:32

QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CÁC DVC HỖ TRỢ COVID-19

TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

I. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

I.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình:

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp, Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trả lời cho Doanh nghiệp đối với hồ sơ không đạt yêu cầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho Doanh nghiệp.

I.2 Các biểu mẫu sử dụng trong QT điện tử

I.2.1 Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương BHXH xác nhận


Mẫu số 05

TÊN CƠ SỞ........


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố............

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên cơ sở:

2. Mã số cơ sở:

3. Địa chỉ:

4. Mã cơ quan BHXH:

5. Mã đơn vị:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

TT

Họ và tên

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số sổ bảo hiểm

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMND/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

…

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ......................)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày....tháng....năm.......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


I.2.2 Phụ lục 1

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Stiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày.....tháng.......năm.......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


I.2.3 Phụ lục 2

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Cộng

(Stiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày......tháng......năm......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


II. Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc

II.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình:

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động ngừng việc (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách người lao động ngừng việc qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp, Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trả lời cho Doanh nghiệp đối với hồ sơ không đạt yêu cầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho Doanh nghiệp.

II.2 Các biểu mẫu sử dụng trong QT điện tử

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 06 – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

II.2.1 File danh sách NLĐ gửi sang BHXH xác nhận

Mẫu số 06

TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ......

I. THÔNG TIN CHUNG VNGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên người sử dụng lao động:

2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Tài khoản của người sử dụng lao động:

5. Mã cơ quan BHXH:

6. Mã đơn vị:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

TT

Họ và tên

Phòng, ban,phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Ssbảo hiểm

Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Stiền hỗ tr

SCMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: .................................... )

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


II.2.2 Phụ lục 01

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Stiền hỗ trợ

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

II.2.3 Phụ lục 02

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

SCMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng (ở ct 2)

SCMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

10

11

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

III. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

III.1 Phương án đề xuất

Quy trình Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng DVCQG

Mô tả quy trình:

Bước 1. Người lao động (công dân) đăng ký tài khoản, đăng nhập và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, yêu cầu tài khoản chính chủ và không cần xác nhận của cơ quan BHXH

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển thông tin người lao động (họ tên, số CMND/CCCD, Số sổ BHXH) qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được thông tin từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra thông tin người lao động, nếu thông tin số sổ BHXH và một trong 2 thông tin họ tên hoặc số CMND/CCCD trùng với dữ liệu tại BHXH thì trả lại thông tin về quá trình tham gia BHXH của người lao động, thực hiện ký số và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Trung tâm dịch vụ việc làm.

Trường hợp cả 2 thông tin họ tên và số CMND/CCCD của người lao động không đúng với thông tin truy xuất từ số sổ BHXH, thì trả lại kết quả không hợp lệ (lưu ý ghi rõ nội dung không chính xác) về Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển trả hồ sơ cho Người lao động.

Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của Người lao động trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, gửi hồ sơ người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định

Trung tâm giới thiệu việc làm được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ đến Sở LĐTBXH thẩm định; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Sở LĐTBXH được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động

Bước 6. Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Sở LĐTBXH, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho người lao động.

III.2 Các biểu mẫu

III.2.1 Mẫu đơn đề nghị

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho ngườilao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm........

I. Thông tin về người lao động

1. Họ và tên: .............................................. Ngày, tháng, năm sinh: ...........

2. Dân tộc: ........................................... Giới tính: ...........................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..........................................

Ngày cấp: ................................ Nơi cấp: ...............................

4. Nơi ở hiện tại: ..............................................................................................

Nơi thường trú: ...................................................................

Nơi tạm trú:......................................................

Điện thoại liên hệ: ................................................................

5. Số sổ bảo hiểm xã hội: .............................................

Ngày .......................Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) .............................. Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: ......................................................

Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.

II. Thông tin đối với lao động đang mang thai hoặc chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con dưới 06 tuổi

1. Thông tin đối với lao động đang mang thai(nếu có)

Thai kỳ tháng thứ: .........................

2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi(Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)

2.1. Họ và tên chồng/vợ.......................................; ngày, tháng, năm sinh: ................................

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................

Ngày cấp: ......................; nơi cấp: ........................................

2.2. Họ và tên con: .....................................; ngày, tháng, năm sinh: .........................

Họ và tên con...............................................; ngày, tháng, năm sinh: ..................................................

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ........................... Số tài khoản: ..........................Ngân hàng:.............................)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

......., ngày....... tháng.......... năm..........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)


III.2.2 Mẫu xác nhận người lao động tham gia bảo hiểm XH

Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động tham gia BHXH bằng việc cùng cấp tờ chốt sổ cuối cùng theo ví dụ dưới đây:

IV. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất

IV.1 Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc

IV.1.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và cập nhật lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ngân hàng chính sách xã hôi nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ngân hàng chính sách xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy trình nội bộ, cập nhật trạng thái và kết quả cho vay lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 5. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động

IV.1.2 Các biểu mẫu

- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu 12a - phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 13a – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg


IV.1.2.1 Đơn đề nghị

Mẫu s 12a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ....................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ......................................

..................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: ............................................ Chức vụ: ......................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................

- Ngày cấp: ........................................ Nơi cấp: .................................................

3. Giấy ủy quyền số............................. ngày .............................................. của ................................................

4. Địa chỉ: ............................................................................................................................

5. Điện thoại: ..........................................................................................................................

6. Mã số thuế: .............................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .......................................

Do.............................................. Cấp ngày ..........................................................................

8. Quyết định thành lập số2: .....................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ......................................................................

Do................................................ Cấp ngày ...................................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:.... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..............................

11. Tài khoản thanh toán số:.......................................... tại Ngân hàng ................................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ...............................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Tổng số lao động:……………… người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là:………… người.

2. Số lao động ngừng việc tháng ……/20.... là: …………người5.

3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ……/20… là:………… đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………… cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:

- Số tiền vay: ……………………đồng

(Bằng chữ:……………………………………………………)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho …… lao động trong tháng…… năm……

- Thời hạn vay vốn: ………… tháng.

- Lãi suất vay vốn: ……%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ: ……………………………………………………

+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………..

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……., ngày…. tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

IV.1.2.2 Danh sách người lao động bị ngừng việc

Mẫu số 13a

TÊN ĐƠN VỊ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19

Tháng ……./20…..

Tên đơn vị:………… Mã số doanh nghiệp:………… Mã số thuế:…………

Ngành nghề kinh doanh chính:……………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………………… Tổng số lao động bị ngừng việc:……………

Mã cơ quan BHXH: …………………….……………... Mã đơn vị:………………………………

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)

Ghi chú

Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng

Thời gian (tháng)

1

2

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

…….., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


IV.2 Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất

IV.2.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và cập nhật lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ngân hàng chính sách xã hôi nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ngân hàng chính sách xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy trình nội bộ, cập nhật trạng thái và kết quả cho vay lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 5. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động

IV.2.2 Các biểu mẫu

- Đơn đề nghị vay vốn vốn theo mẫu 12b, 12c - phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 13b, 13c – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg


IV.2.2.1 Mẫu đơn đề nghị

Mẫu số 12b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ..................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ...................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: .......................................... Chức vụ: ..................................................................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................................................

- Ngày cấp: .............................................Nơi cấp: ..........................................................................

3. Giấy ủy quyền số ................................. ngày................................ của ...........................
4. Địa chỉ.......................................................................................................................................................

5. Điện thoại: .......................................................................................................................................................

6. Mã số thuế: ....................................................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....................................................

Do...................................................... Cấp ngày ......................................................................

8. Quyết định thành lập số2: ..............................................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: .................................................................................

Do..................................................................Cấp ngày .....................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ...................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ...................................

11. Tài khoản thanh toán số:..................................................................... tại Ngân hàng ............................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: .....................................................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

..........................................................................................................................................................................................

2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19

............................................................................................................................................

3. Tiền lương phải trả tháng .../20..... là:..................................................... đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền về việc yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 ................................................................................................................................................................

Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất.

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ......................... cho vay để trả lương cho người lao động tháng ...../20..... cụ thể như sau:

- Số tiền vay:..................................................... đồng

(Bằng chữ:.............................................................................................................................)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho.......................... lao động trong tháng................... năm 20..........

- Thời hạn vay vốn:..................................... tháng.

- Lãi suất vay vốn:................%/năm, lãi suất quá hạn:..............%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:.....................................

+ Kế hoạch trả nợ:...................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……, ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.


Mẫu số 12c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội....................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: .......................................................................

.......................................................................................................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: ...............................................................Chức vụ: .............................................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................................................................

- Ngày cấp:............................................................. Nơi cấp: .............................................................

3. Giấy ủy quyền số ......................... ngày ..................................................... của..............................................................

4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................................................................

5. Điện thoại: ..................................................................................................................................................................

6. Mã số thuế: ......................................................................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .............................................

Do......................................... Cấp ngày...........................................

8. Quyết định thành lập số2:.....................................................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ......................................................................

Do.................................... Cấp ngày...........................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:............. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..................

11. Tài khoản thanh toán số:..................................................... tại Ngân hàng .....................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

..........................................................................................................................................................................

2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động...................... người.

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ..................... người.

- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng... /20.... là: ...............đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội................................... cho vay để trả lương cho người lao động tháng ....../20..... cụ thể như sau:

- Số tiền vay: .............................đồng

(Bằng chữ: ...............................................................................................................................................)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho............... lao động trong tháng..........năm 20....

- Thời hạn vay vốn: ........................................tháng.

- Lãi suất vay vốn: ...................%/năm, lãi suất quá hạn: ...........%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ: ............................................................................

+ Kế hoạch trả nợ: ...................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các ca..m kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.


IV.2.2.2 Danh sách NLĐ

Mẫu số 13b

TÊN ĐƠN VỊ.............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Tháng ......./20.....

Tên đơn vị:............................. Mã số doanh nghiệp:.............................. Mã số thuế: ...........................

Ngành nghề kinh doanh chính:................................................ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ..................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:...................................... Tổng số lao động tham gia BHXH:...............

Mã cơ quan BHXH: ........................................................................ Mã đơn vị:...........................................................

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

Ghi chú

1

...

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

........, ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


Mẫu số 13c

TÊN ĐƠN VỊ........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Tháng ....../20....

Tên đơn vị:..................................... Mã số doanh nghiệp:................................ Mã số thuế: ..............................

Ngành nghề kinh doanh chính:........................................... Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:.........................

Địa chỉ: .....................................................................................................................................................................

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:.................................. Tổng số lao động tham gia BHXH:..................

Mã cơ quan BHXH: ........................................................ Mã đơn vị:........................................................................

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

Ghi chú

1

…

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

........., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


V. Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Thực hiện theo quy trình đã xây dựng

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và lựa chọn dịch vụ Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động điều hướng chuyển qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện các thao tác nghiệp vụ theo yêu cầu hệ thống của cơ quan BHXH

Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện tiếp nhận, đồng bộ thông tin xử lý hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CÁC DVC HỖ TRỢ COVID-19 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

Đăng lúc: 26/08/2021 10:41:32 (GMT+7)

QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CÁC DVC HỖ TRỢ COVID-19

TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA

I. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

I.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình:

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp, Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trả lời cho Doanh nghiệp đối với hồ sơ không đạt yêu cầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho Doanh nghiệp.

I.2 Các biểu mẫu sử dụng trong QT điện tử

I.2.1 Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương BHXH xác nhận


Mẫu số 05

TÊN CƠ SỞ........


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố............

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên cơ sở:

2. Mã số cơ sở:

3. Địa chỉ:

4. Mã cơ quan BHXH:

5. Mã đơn vị:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

TT

Họ và tên

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số sổ bảo hiểm

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMND/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

…

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ......................)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày....tháng....năm.......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


I.2.2 Phụ lục 1

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Stiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày.....tháng.......năm.......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


I.2.3 Phụ lục 2

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Cộng

(Stiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày......tháng......năm......

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên và đóng dấu)


II. Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc

II.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình:

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động ngừng việc (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách người lao động ngừng việc qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp, Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trả lời cho Doanh nghiệp đối với hồ sơ không đạt yêu cầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho Doanh nghiệp.

II.2 Các biểu mẫu sử dụng trong QT điện tử

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 06 – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

II.2.1 File danh sách NLĐ gửi sang BHXH xác nhận

Mẫu số 06

TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ......

I. THÔNG TIN CHUNG VNGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên người sử dụng lao động:

2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Tài khoản của người sử dụng lao động:

5. Mã cơ quan BHXH:

6. Mã đơn vị:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

TT

Họ và tên

Phòng, ban,phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Ssbảo hiểm

Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Stiền hỗ tr

SCMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: .................................... )

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


II.2.2 Phụ lục 01

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Stiền hỗ trợ

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

II.2.3 Phụ lục 02

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

SCMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng (ở ct 2)

SCMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

10

11

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ....................................)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

III. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

III.1 Phương án đề xuất

Quy trình Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng DVCQG

Mô tả quy trình:

Bước 1. Người lao động (công dân) đăng ký tài khoản, đăng nhập và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, yêu cầu tài khoản chính chủ và không cần xác nhận của cơ quan BHXH

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển thông tin người lao động (họ tên, số CMND/CCCD, Số sổ BHXH) qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được thông tin từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra thông tin người lao động, nếu thông tin số sổ BHXH và một trong 2 thông tin họ tên hoặc số CMND/CCCD trùng với dữ liệu tại BHXH thì trả lại thông tin về quá trình tham gia BHXH của người lao động, thực hiện ký số và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Trung tâm dịch vụ việc làm.

Trường hợp cả 2 thông tin họ tên và số CMND/CCCD của người lao động không đúng với thông tin truy xuất từ số sổ BHXH, thì trả lại kết quả không hợp lệ (lưu ý ghi rõ nội dung không chính xác) về Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển trả hồ sơ cho Người lao động.

Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của Người lao động trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, gửi hồ sơ người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định

Trung tâm giới thiệu việc làm được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ đến Sở LĐTBXH thẩm định; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động

Bước 5. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Sở LĐTBXH được cấp tài khoản truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cập nhật trạng thái và chuyển hồ sơ kèm tờ trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì thực hiện cập nhật trạng thái và văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động

Bước 6. Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Sở LĐTBXH, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trạng thái, kết quả giải quyết điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trường hợp không hỗ trợ thì phải cập nhật thông báo bằng văn bản và ghi rõ lý do lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để gửi cho người lao động.

III.2 Các biểu mẫu

III.2.1 Mẫu đơn đề nghị

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho ngườilao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm........

I. Thông tin về người lao động

1. Họ và tên: .............................................. Ngày, tháng, năm sinh: ...........

2. Dân tộc: ........................................... Giới tính: ...........................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..........................................

Ngày cấp: ................................ Nơi cấp: ...............................

4. Nơi ở hiện tại: ..............................................................................................

Nơi thường trú: ...................................................................

Nơi tạm trú:......................................................

Điện thoại liên hệ: ................................................................

5. Số sổ bảo hiểm xã hội: .............................................

Ngày .......................Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) .............................. Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: ......................................................

Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.

II. Thông tin đối với lao động đang mang thai hoặc chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con dưới 06 tuổi

1. Thông tin đối với lao động đang mang thai(nếu có)

Thai kỳ tháng thứ: .........................

2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi(Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)

2.1. Họ và tên chồng/vợ.......................................; ngày, tháng, năm sinh: ................................

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................

Ngày cấp: ......................; nơi cấp: ........................................

2.2. Họ và tên con: .....................................; ngày, tháng, năm sinh: .........................

Họ và tên con...............................................; ngày, tháng, năm sinh: ..................................................

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ........................... Số tài khoản: ..........................Ngân hàng:.............................)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

......., ngày....... tháng.......... năm..........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)


III.2.2 Mẫu xác nhận người lao động tham gia bảo hiểm XH

Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động tham gia BHXH bằng việc cùng cấp tờ chốt sổ cuối cùng theo ví dụ dưới đây:

IV. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất

IV.1 Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc

IV.1.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và cập nhật lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ngân hàng chính sách xã hôi nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ngân hàng chính sách xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy trình nội bộ, cập nhật trạng thái và kết quả cho vay lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 5. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động

IV.1.2 Các biểu mẫu

- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu 12a - phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 13a – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg


IV.1.2.1 Đơn đề nghị

Mẫu s 12a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ....................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ......................................

..................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: ............................................ Chức vụ: ......................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................

- Ngày cấp: ........................................ Nơi cấp: .................................................

3. Giấy ủy quyền số............................. ngày .............................................. của ................................................

4. Địa chỉ: ............................................................................................................................

5. Điện thoại: ..........................................................................................................................

6. Mã số thuế: .............................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .......................................

Do.............................................. Cấp ngày ..........................................................................

8. Quyết định thành lập số2: .....................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ......................................................................

Do................................................ Cấp ngày ...................................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:.... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..............................

11. Tài khoản thanh toán số:.......................................... tại Ngân hàng ................................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ...............................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Tổng số lao động:……………… người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là:………… người.

2. Số lao động ngừng việc tháng ……/20.... là: …………người5.

3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ……/20… là:………… đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………… cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:

- Số tiền vay: ……………………đồng

(Bằng chữ:……………………………………………………)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho …… lao động trong tháng…… năm……

- Thời hạn vay vốn: ………… tháng.

- Lãi suất vay vốn: ……%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ: ……………………………………………………

+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………..

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……., ngày…. tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

IV.1.2.2 Danh sách người lao động bị ngừng việc

Mẫu số 13a

TÊN ĐƠN VỊ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19

Tháng ……./20…..

Tên đơn vị:………… Mã số doanh nghiệp:………… Mã số thuế:…………

Ngành nghề kinh doanh chính:……………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………………… Tổng số lao động bị ngừng việc:……………

Mã cơ quan BHXH: …………………….……………... Mã đơn vị:………………………………

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)

Ghi chú

Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng

Thời gian (tháng)

1

2

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

…….., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


IV.2 Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất

IV.2.1 Quy trình thực hiện

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập và nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), trừ các thành phần hồ sơ, dữ liệu đã được Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Doanh nghiệp ký số vào Danh sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (không cần có xác nhận của cơ quan bảo hiểm).

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển danh sách qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Khi nhận được hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, thực hiện ký số vào file thông tin mà Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã gửi sang và cập nhật lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Ngân hàng chính sách xã hôi nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp thông tin trong Danh sách không chính xác, cơ quan Bảo hiểm xã hội ghi chú rõ các thông tin không chính xác và trả lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo đến Doanh nghiệp hiệu chỉnh thông tin và nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Ngân hàng chính sách xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy trình nội bộ, cập nhật trạng thái và kết quả cho vay lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 5. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động

IV.2.2 Các biểu mẫu

- Đơn đề nghị vay vốn vốn theo mẫu 12b, 12c - phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo mẫu 13b, 13c – phụ lục kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg


IV.2.2.1 Mẫu đơn đề nghị

Mẫu số 12b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ..................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ...................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: .......................................... Chức vụ: ..................................................................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................................................

- Ngày cấp: .............................................Nơi cấp: ..........................................................................

3. Giấy ủy quyền số ................................. ngày................................ của ...........................
4. Địa chỉ.......................................................................................................................................................

5. Điện thoại: .......................................................................................................................................................

6. Mã số thuế: ....................................................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....................................................

Do...................................................... Cấp ngày ......................................................................

8. Quyết định thành lập số2: ..............................................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: .................................................................................

Do..................................................................Cấp ngày .....................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ...................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ...................................

11. Tài khoản thanh toán số:..................................................................... tại Ngân hàng ............................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: .....................................................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

..........................................................................................................................................................................................

2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19

............................................................................................................................................

3. Tiền lương phải trả tháng .../20..... là:..................................................... đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền về việc yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 ................................................................................................................................................................

Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất.

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ......................... cho vay để trả lương cho người lao động tháng ...../20..... cụ thể như sau:

- Số tiền vay:..................................................... đồng

(Bằng chữ:.............................................................................................................................)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho.......................... lao động trong tháng................... năm 20..........

- Thời hạn vay vốn:..................................... tháng.

- Lãi suất vay vốn:................%/năm, lãi suất quá hạn:..............%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:.....................................

+ Kế hoạch trả nợ:...................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……, ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.


Mẫu số 12c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội....................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: .......................................................................

.......................................................................................................................................................................

2. Họ và tên người đại diện: ...............................................................Chức vụ: .............................................................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................................................................

- Ngày cấp:............................................................. Nơi cấp: .............................................................

3. Giấy ủy quyền số ......................... ngày ..................................................... của..............................................................

4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................................................................

5. Điện thoại: ..................................................................................................................................................................

6. Mã số thuế: ......................................................................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .............................................

Do......................................... Cấp ngày...........................................

8. Quyết định thành lập số2:.....................................................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ......................................................................

Do.................................... Cấp ngày...........................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:............. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..................

11. Tài khoản thanh toán số:..................................................... tại Ngân hàng .....................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

..........................................................................................................................................................................

2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động...................... người.

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ..................... người.

- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng... /20.... là: ...............đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội................................... cho vay để trả lương cho người lao động tháng ....../20..... cụ thể như sau:

- Số tiền vay: .............................đồng

(Bằng chữ: ...............................................................................................................................................)

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho............... lao động trong tháng..........năm 20....

- Thời hạn vay vốn: ........................................tháng.

- Lãi suất vay vốn: ...................%/năm, lãi suất quá hạn: ...........%/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ: ............................................................................

+ Kế hoạch trả nợ: ...................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các ca..m kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.


IV.2.2.2 Danh sách NLĐ

Mẫu số 13b

TÊN ĐƠN VỊ.............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Tháng ......./20.....

Tên đơn vị:............................. Mã số doanh nghiệp:.............................. Mã số thuế: ...........................

Ngành nghề kinh doanh chính:................................................ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ..................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:...................................... Tổng số lao động tham gia BHXH:...............

Mã cơ quan BHXH: ........................................................................ Mã đơn vị:...........................................................

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

Ghi chú

1

...

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

........, ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


Mẫu số 13c

TÊN ĐƠN VỊ........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Tháng ....../20....

Tên đơn vị:..................................... Mã số doanh nghiệp:................................ Mã số thuế: ..............................

Ngành nghề kinh doanh chính:........................................... Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:.........................

Địa chỉ: .....................................................................................................................................................................

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:.................................. Tổng số lao động tham gia BHXH:..................

Mã cơ quan BHXH: ........................................................ Mã đơn vị:........................................................................

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

Ghi chú

1

…

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

........., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)


V. Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Thực hiện theo quy trình đã xây dựng

Mô tả quy trình thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đăng ký tài khoản, đăng nhập trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và lựa chọn dịch vụ Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Bước 2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động điều hướng chuyển qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện các thao tác nghiệp vụ theo yêu cầu hệ thống của cơ quan BHXH

Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện tiếp nhận, đồng bộ thông tin xử lý hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia để thông báo cho Doanh nghiệp.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)